Quý khách hàng hoàn toàn an tâm
về chất lượng
khi sử dụng dịch vụ
của Công ty chúng tôi

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Quyền sử dụng đất 109 lô đất ở Điểm dân cư mới, xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Quyền sử dụng đất 109 lô đất ở Điểm dân cư mới, xã Liên Lộc,huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

 Tổ chức đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hóa, địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà VCCI, số 91 Nguyễn Chí Thanh, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Đơn vị có tài sản đấu giá: Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc . Địa chỉ: Số 586 Đường Bà Triệu, Khu Trung tâm, Thị trấn Hậu Lộc, Huyện Hậu Lộc, Tỉnh Thanh Hóa.

  1. Tài sản đấu giá, diện tích, giá khởi điểm, tiền mua hồ sơ, tiền đặt trước:

– Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất 109 lô đất ở Điểm dân cư mới, xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

– Vị trí khu đất: Các lô đất đấu giá gồm 109 lô đất theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư mới xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc được phê duyệt tại Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 04/7/2021 của Chủ tịch UBND huyện Hậu Lộc, bao gồm 109 lô đất với tổng diện tích 22.172,60 m2, cụ thể như sau:

STT  Tên lô đất
(Lô số)
 Diện tích (m2)  Giá đất ở
(làm tròn)
(đồng/m²)
 Giá trị quyền
sử dụng đất khởi điểm để đấu giá
(đồng/lô)
 Tiền đặt trước
(đồng)
 Tiền phí mua hồ sơ
(đồng/01 bộ hồ sơ)
Mặt tiếp giáp  
 I. Đất ở liền kề (95 thửa)
a. Đất chia lô khu A
1 A1 249,70 5.749.000 1.435.525.300 287.105.060 500.000 1  
2 A2 252,40 5.749.000 1.451.047.600 290.209.520 500.000 1  
3 A3 239,70 6.967.000 1.669.989.900 333.997.980 500.000 2  
4 A4 233,00 5.806.000 1.352.798.000 270.559.600 500.000 1  
5 A5 231,00 5.806.000 1.341.186.000 268.237.200 500.000 1  
6 A6 229,80 5.806.000 1.334.218.800 266.843.760 500.000 1  
7 A7 229,50 5.806.000 1.332.477.000 266.495.400 500.000 1  
8 A8 226,60 5.806.000 1.315.639.600 263.127.920 500.000 1  
9 A9 225,00 5.806.000 1.306.350.000 261.270.000 500.000 1  
10 A10 222,80 5.806.000 1.293.576.800 258.715.360 500.000 1  
11 A11 222,00 5.806.000 1.288.932.000 257.786.400 500.000 1  
12 A12 220,50 5.806.000 1.280.223.000 256.044.600 500.000 1  
13 A13 254,60 6.967.000 1.773.798.200 354.759.640 500.000 2  
b. Đất chia lô khu B
14 B1 183,00 6.967.000 1.274.961.000 254.992.200 500.000 2  
15 B2 181,00 5.806.000 1.050.886.000 210.177.200 500.000 1  
16 B3 182,00 5.806.000 1.056.692.000 211.338.400 500.000 1  
17 B4 192,00 8.598.000 1.650.816.000 330.163.200 500.000 2  
18 B5 198,00 7.165.000 1.418.670.000 283.734.000 500.000 1  
19 B6 196,00 7.165.000 1.404.340.000 280.868.000 500.000 1  
20 B7 193,00 7.165.000 1.382.845.000 276.569.000 500.000 1  
21 B8 207,00 8.598.000 1.779.786.000 355.957.200 500.000 2  
22 B9 207,00 5.806.000 1.201.842.000 240.368.400 500.000 1  
23 B10 207,00 5.806.000 1.201.842.000 240.368.400 500.000 1  
24 B11 212,00 6.967.000 1.477.004.000 295.400.800 500.000 2  
25 B12 184,00 5.806.000 1.068.304.000 213.660.800 500.000 1  
26 B13 184,00 5.806.000 1.068.304.000 213.660.800 500.000 1  
27 B14 184,00 5.806.000 1.068.304.000 213.660.800 500.000 1  
c. Đất chia lô khu C
28 C1 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
29 C2 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
30 C3 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
31 C4 168,00 6.967.000 1.170.456.000 234.091.200 500.000 2  
32 C5 177,00 5.806.000 1.027.662.000 205.532.400 500.000 1  
33 C6 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
34 C7 181,00 6.967.000 1.261.027.000 252.205.400 500.000 2  
35 C8 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
36 C9 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
37 C10 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
38 C11 177,00 7.316.000 1.294.932.000 258.986.400 500.000 2  
39 C12 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
40 C13 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
41 C14 177,00 6.967.000 1.233.159.000 246.631.800 500.000 2  
d. Đất chia lô khu D
42 D1 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
43 D2 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
44 D3 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
45 D4 177,00 6.967.000 1.233.159.000 246.631.800 500.000 2  
46 D5 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
47 D6 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
48 D7 177,00 7.316.000 1.294.932.000 258.986.400 500.000 2  
49 D8 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
50 D9 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
51 D10 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
52 D11 177,00 7.316.000 1.294.932.000 258.986.400 500.000 2  
53 D12 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
54 D13 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
55 D14 177,00 6.967.000 1.233.159.000 246.631.800 500.000 2  
e. Đất chia lô khu E
56 E1 168,00 5.806.000 975.408.000 195.081.600 500.000 1  
57 E2 168,00 5.806.000 975.408.000 195.081.600 500.000 1  
58 E3 168,00 5.806.000 975.408.000 195.081.600 500.000 1  
59 E4 203,00 6.967.000 1.414.301.000 282.860.200 500.000 2  
60 E5 207,00 5.806.000 1.201.842.000 240.368.400 500.000 1  
61 E6 207,00 5.806.000 1.201.842.000 240.368.400 500.000 1  
62 E7 191,00 8.598.000 1.642.218.000 328.443.600 500.000 2  
63 E8 190,00 7.165.000 1.361.350.000 272.270.000 500.000 1  
64 E9 187,00 7.165.000 1.339.855.000 267.971.000 500.000 1  
65 E10 184,00 7.165.000 1.318.360.000 263.672.000 500.000 1  
66 E11 204,00 8.598.000 1.753.992.000 350.798.400 500.000 2  
67 E12 189,00 5.806.000 1.097.334.000 219.466.800 500.000 1  
68 E13 189,00 5.806.000 1.097.334.000 219.466.800 500.000 1  
69 E14 194,00 6.967.000 1.351.598.000 270.319.600 500.000 2  
f. Đất chia lô khu F
70 F1 185,00 6.967.000 1.288.895.000 257.779.000 500.000 2  
71 F2 189,00 5.806.000 1.097.334.000 219.466.800 500.000 1  
72 F3 189,00 5.806.000 1.097.334.000 219.466.800 500.000 1  
73 F4 189,00 8.598.000 1.625.022.000 325.004.400 500.000 2  
74 F5 173,00 7.165.000 1.239.545.000 247.909.000 500.000 1  
75 F6 170,00 7.165.000 1.218.050.000 243.610.000 500.000 1  
76 F7 168,00 7.165.000 1.203.720.000 240.744.000 500.000 1  
77 F8 165,00 7.165.000 1.182.225.000 236.445.000 500.000 1  
78 F9 209,00 8.598.000 1.796.982.000 359.396.400 500.000 2  
79 F10 194,00 5.749.000 1.115.306.000 223.061.200 500.000 1  
80 F11 160,00 5.749.000 919.840.000 183.968.000 500.000 1  
81 F12 175,00 6.967.000 1.219.225.000 243.845.000 500.000 2  
82 F13 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
83 F14 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
84 F15 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
85 F16 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
h. Đất chia lô khu H
86 H1 239,00 6.967.000 1.665.113.000 333.022.600 500.000 2  
87 H2 209,00 5.749.000 1.201.541.000 240.308.200 500.000 1  
88 H3 193,00 5.749.000 1.109.557.000 221.911.400 500.000 1  
89 H4 175,00 7.316.000 1.280.300.000 256.060.000 500.000 2  
90 H5 160,00 6.096.000 975.360.000 195.072.000 500.000 1  
91 H6 177,00 7.316.000 1.294.932.000 258.986.400 500.000 2  
92 H7 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
93 H8 180,00 5.806.000 1.045.080.000 209.016.000 500.000 1  
94 H9 177,00 6.967.000 1.233.159.000 246.631.800 500.000 2  
95 H10 160,00 5.806.000 928.960.000 185.792.000 500.000 1  
II. Đất ở biệt thự (14 thửa)
96 BT1 368,00 6.668.000 2.453.824.000 490.764.800 500.000 2  
97 BT2 351,00 6.668.000 2.340.468.000 468.093.600 500.000 2  
98 BT3 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
99 BT4 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
100 BT5 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
101 BT6 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
102 BT7 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
103 BT8 336,00 6.668.000 2.240.448.000 448.089.600 500.000 2  
104 BT9 298,00 6.668.000 1.987.064.000 397.412.800 500.000 2  
105 BT10 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
106 BT11 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
107 BT12 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
108 BT13 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
109 BT14 300,00 5.557.000 1.667.100.000 333.420.000 500.000 1  
Tổng (109 lô đất) đã làm tròn 22.172,60 139.962.710.000 27.992.542.040 54.500.000  

 

  1. Mục đích, hình thức, thời hạn sử dụng và hiện trạng khu đất:

– Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại nông thôn.

– Hình thức: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

– Thời gian sử dụng đất: Lâu dài.

  1. Đối tượng và điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá:

3.1. Đối tượng được tham gia đấu giá: Hộ gia đình, cá nhân trong nước có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, thuộc đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của điều 55 Luật Đất đai, có đủ điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất theo Điều 4 Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 17/09/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa và có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá:

– Người tham gia đấu giá phải thuộc đối tượng được tham gia đấu giá theo quy định đã được nêu tại mục 3.1.

– Người tham gia đấu giá phải hoàn thành và nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, bao gồm:

+ Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu do Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hóa phát hành.

+ Có bản cam kết của người tham gia đấu giá về việc: Đến thời điểm nộp hồ sơ tham gia đấu giá, người tham gia đấu giá không còn nợ đọng tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản nộp ngân sách khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Cụ thể:

* Người tham gia đấu giá là hộ gia đình, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ thuế, thì không phải thực hiện việc xác nhận nợ đọng thuế, các khoản nộp NSNN.

* Người tham gia đấu giá là hộ kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ thuế, trong thành phần hồ sơ phải có văn bản xác nhận không còn nợ đọng thuế, các khoản nộp NSNN của Chi cục Thuế khu vực thực hiện kê khai nộp thuế.

+ Có bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

– Trong 01 (một) lô đất đấu giá, một hộ gia đình chỉ được một cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự tham gia đấu giá lô đất đó;

– Chứng minh là chủ thể đăng ký tham gia đấu giá, trong trường hợp chủ thể đăng ký không thể tham gia đấu giá được thì có thể ủy quyền, việc ủy quyền phải đảm bảo theo quy định của pháp luật (nếu ủy quyền phải có hợp đồng/giấy ủy quyền được cơ quan có thẩm quyền xác nhận).

– Có hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định;

– Nộp đủ tiền đặt trước và tiền mua hồ sơ tương ứng với số lượng, vị trí lô đất đăng ký tham gia đấu giá theo đúng quy định.

  1. Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá gồm có:

– Đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu (Có đóng dấu treo của Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – CN Thanh Hóa, có nội dung cam kết không nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản nộp NSNN theo quy định);

– Bản cam kết của người đăng ký tham gia đấu giá;

– Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn);

– Chứng từ xác định việc nộp khoản tiền đặt trước;

– Chứng từ xác định việc nộp khoản tiền (phí) mua hồ sơ;

– Phiếu trả giá được bỏ vào phong bì được bọc bằng chất liệu bảo mật;

– Hợp đồng uỷ quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

  1. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá:

Hình thức đấu giá: Đấu giá theo hình thức bỏ phiếu gián tiếp.

Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.

Cách thức đấu giá: Đấu 01 (một) vòng duy nhất đối với từng lô đất. Trả giá theo lô đất.

  1. Thời gian, địa điểm xem tài sản (trong giờ hành chính):

Thời gian: Liên tục trong 02 ngày, ngày 15/06/2023 và ngày 16/06/2023.

Địa điểm: Tại thực địa khu đất đấu giá (Khách hàng liên hệ với UBND xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc hoặc Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hóa).

Lưu ý: Người tham gia đấu giá có thể chủ động đi thăm thực địa khu đất đấu giá trong khoảng thời gian từ ngày niêm yết thông báo đấu giá đến hết thời gian thu hồ sơ đấu giá (khách hàng liên hệ với Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hóa để được hướng dẫn).

  1. Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận/nộp hồ sơ tham gia đấu giá (trong giờ hành chính):

Từ 08h00 phút ngày 07/06/2023 đến 16h30 phút ngày 20/06/2023 tại Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hoá và Tại trụ sở UBND xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc;

  1. Thời gian, địa điểm nộp phiếu trả giá (trong giờ hành chính):

Từ 08h00 phút đến 16h30 phút ngày 20/06/2023 tại Hội trường UBND xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.

Lưu ý: Phiếu trả giá được bỏ vào phong bì được bọc bằng chất liệu bảo mật, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Khách hàng trả giá hợp lệ là những khách hàng đã nộp hồ sơ và tiền đặt trước theo quy định.

  1. Nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá:

Thời gian: Từ Ngày 20/06/2023 đến 11h00 phút ngày 22/06/2023.

– Người đăng ký tham gia đấu giá nộp bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của tổ chức đấu giá tài sản theo thông tin sau:

+ Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH NHẤT AN PHÚ.

+ Số tài khoản: 3519234569999

+ Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)- Nam Thanh Hoá, Địa chỉ: Số 56 phố 2, thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá

+ Nội dung: “Họ tên người đăng ký tham gia đấu giá (số CMND/CCCD)…,nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá QSD đất đối với … (số lượng) đất tại xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc”.

Lưu ý: Khoản tiền đặt trước được tính là hợp lệ căn cứ thông tin số dư hiển thị trên hệ thống ngân hàng nêu trên của Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú tính đến 11h00 phút ngày 22/06/2023.

  1. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá (Buổi công bố giá):

Thời gian: Vào hồi 08h30 phút ngày 23/06/2023 (Thứ Sáu).

Địa điểm: Tại Hội trường UBND xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Lưu ý:

Người tham gia đấu giá cần đến trước thời gian tổ chức cuộc đấu giá tối thiểu là 15 phút để làm thủ tục vào phòng đấu giá.

– Khi đến tham dự buổi công bố giá, khách hàng phải mang theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản gốc) để chứng minh là chủ thể đăng ký tham gia đấu giá.

Tại cuộc đấu giá, nếu khách hàng vắng mặt hoặc không có mặt đúng thời gian và địa điểm mà không thuộc trường hợp bất khả kháng thì số tiền đặt trước sẽ bị xử lý theo quy định của Luật đấu giá tài sản.

Mọi thông tin liên hệ:

Trụ sở Công ty đấu giá hợp danh Nhất An Phú – Chi nhánh Thanh Hóa, địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà VCCI, số 91 Nguyễn Chí Thanh, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, số điện thoại: 0974.487.448/0942.738.991/0237.2.234.888.

Bài viết liên quan